Trong suốt những năm đầu thế kỷ 21, số lượng các đội tranh tài đã thay đổi nhiều lần. Năm 2001, giải đấu đã giảm xuống còn 14 đội bóng, nhưng mở rộng trở lại với 16 đội vào năm 2003. Năm 2005, sau khi hai đội rút lui trước khi mùa giải mới bắt đầu, giải đấu lại một lần nữa giảm xuống còn 14 câu lạc bộ, nhưng sau đó lại mở rộng một lần nữa thành 16 đội vào năm 2008. Cùng năm đó, ban tổ chức quyết định giảm dần số lượng các đội, thậm chí nhiều hơn trước đó, bắt đầu với 14 đội vào năm 2009 và 12 đội bóng bắt đầu từ năm 2010 trở đi. Mùa giải 2012 chỉ có 11 đội bóng tham gia do trong giờ phút cuối cùng thì Partizan Minsk bị loại khỏi giải.
Từ năm 2006, BATE Borisov đã thống trị giải đấu, với 8 chức vô địch liên tiếp (từ năm 2006-2013), và trở thành đội bóng Belarus đầu tiên được tham dự vòng bảng của UEFA Champions League (2008, 2011, 2012 và 2014) và UEFA Europa League (2009 và 2010).
Sau đây là Bảng xếp hạng bóng đá Belarus mới nhất hiện nay 2016
Xếp hạng | Đội bóng | Số trận |
Thắng
|
Hòa
|
Bại
|
Bàn thắng
|
Bàn thua
|
Điểm
|
1 | BATE Borisov | 12 | 9 | 1 | 2 | 33 | 14 | 28 |
2 | Dinamo Minsk | 13 | 6 | 5 | 2 | 19 | 13 | 23 |
3 | Shakhter Soligorsk | 12 | 7 | 1 | 4 | 16 | 8 | 22 |
4 | Torpedo Minsk | 13 | 6 | 3 | 4 | 19 | 16 | 21 |
5 | Krumkachy | 13 | 6 | 3 | 4 | 14 | 15 | 21 |
6 | Torpedo Zhodino | 12 | 5 | 5 | 2 | 16 | 10 | 20 |
7 | Gorodeya | 13 | 5 | 3 | 5 | 13 | 13 | 18 |
8 | Granit Mikashevichi | 12 | 4 | 6 | 2 | 13 | 13 | 18 |
9 | Slavia Mozyr | 13 | 5 | 3 | 5 | 17 | 19 | 18 |
10 | Isloch Minsk | 12 | 5 | 2 | 5 | 14 | 15 | 17 |
11 | Vitebsk | 13 | 5 | 1 | 7 | 13 | 11 | 16 |
12 | Naftan Novopolock | 14 | 3 | 5 | 6 | 11 | 17 | 14 |
13 | Dinamo Brest | 12 | 3 | 3 | 6 | 15 | 24 | 12 |
14 | Slutsksakhar Slutsk | 14 | 3 | 3 | 8 | 11 | 21 | 12 |
15 | Belshina Babruisk | 13 | 2 | 5 | 6 | 18 | 24 | 11 |
16 | Neman Grodno | 13 | 2 | 3 | 8 | 7 | 16 | 9 |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét